Tham khảo Tanganyika

    Chú giải
    Lãnh thổ hiện nay  ·   Lãnh thổ cũ
    * hiện là Vương quốc Khối thịnh vượng chung  ·   hiện là thành viên Khối Thịnh vượng chung Anh

    Thế kỷ 18
    1708-1757  Menorca
    từ 1713  Gibraltar
    1782-1802  Menorca

    Thế kỷ 19
    1800-1964  Malta
    1807-1890  Heligoland
    1809-1864  Quần đảo Ionia
    1878-1960  Síp

    Thế kỷ 20
    từ 1960  Akrotiri và Dhekelia

    Thế kỷ 16
    1583-1907  Newfoundland

    Thế kỷ 17
    1607-1776  Mười ba bang thuộc địa
    từ 1619  Bermuda
    1670-1870  Vùng đất của Rupert

    Thế kỷ 18
    Canada (thuộc Đế quốc Anh)
       1763-1791  Quebec
       1791-1841  Hạ Canada
       1791-1841  Thượng Canada

    Thế kỷ 19
    Canada (thuộc Đế quốc Anh)
       1841-1867  Tỉnh Canada
       1849-1866  Đảo Vancouver
       1858-1871  Columbia của Anh
       1859-1870  Lãnh thổ Tây Bắc
       1862-1863  Lãnh thổ Stikine
    *Canada (hậu Liên minh)
       1867-1931  Lãnh địa của Canada1

    Thế kỷ 20
    *Canada (hậu Liên minh)
       1907-1934  Lãnh địa của Newfoundland2

    1 Vào năm 1931, Canada và những lãnh địa thuộc Anh khác đã có được chính quyền tự chủ thông qua Đạo luật Westminster. 'Lãnh địa' còn là quyền sở hữu hợp pháp của Canada; xem Tên của Canada.
    2 Vẫn còn là một lãnh địa de jure cho đến 1949 (khi nó trở thành một tỉnh của Canada); từ 1934 đến 1949, Newfoundland do Ủy ban Chính phủ quản lý.

    Thế kỷ 17
    1605-1979  *Saint Lucia
    1623-1883  Saint Kitts (*Saint Kitts & Nevis)
    1624-1966  *Barbados
    1625-1650  Saint Croix
    1627-1979  *St. Vincent và Grenadines
    1628-1883  Nevis (*Saint Kitts & Nevis)
    1629-1641  St. Andrew và Quần đảo Providence3
    từ 1632  Montserrat
    1632-1860  Antigua(*Antigua & Barbuda)
    1643-1860  Quần đảo Bay
    từ 1650  Anguilla
    1651-1667  Willoughbyland (Suriname)
    1655-1850  Bờ biển Mosquito (bảo hộ)
    1655-1962  *Jamaica
    từ 1666  Quần đảo Virgin thuộc Anh
    từ 1670  Quần đảo Cayman
    1670-1973  *Bahamas
    1670-1688  St. Andrew và Quần đảo Providence3
    1671-1816  Quần đảo Leeward

    Thế kỷ 18
    1762-1974  *Grenada
    1763-1978  Dominica
    từ 1799  Quần đảo Turks và Caicos

    Thế kỷ 19
    1831-1966  Guiana thuộc Anh (Guyana)
    1833-1960  Quần đảo Windward
    1833-1960  Quần đảo Leeward
    1860-1981  *Antigua và Barbuda
    1871-1964  Honduras thuộc Anh (*Belize)
    1882-1983  *St. Kitts và Nevis
    1889-1962  Trinidad và Tobago

    Thế kỷ 20
    1958-1962  Liên bang Tây Ấn

    3 Hiện nay là Khu hành chính San Andrés y Providencia của Colombia.

    Thế kỷ 18
    1792-1961  Sierra Leone
    1795-1803  Thuộc địa Cabo

    Thế kỷ 19
    1806-1910  Thuộc địa Cabo
    1816-1965  Gambia
    1856-1910  Natal
    1868-1966  Basutoland (Lesotho)
    1874-1957  Bờ Biển Vàng (Ghana)
    1882-1922  Ai Cập
    1884-1966  Bechuanaland (Botswana)
    1884-1960  Somaliland thuộc Anh
    1887-1897  Zululand
    1888-1894  Matabeleland
    1890-1980  Nam Rhodesia (Zimbabwe)
    1890-1962  Uganda
    1890-1963  Zanzibar (Tanzania)
    1891-1964  Nyasaland (Malawi)
    1891-1907  Trung Phi thuộc Anh
    1893-1968  Swaziland
    1895-1920  Đông Phi thuộc Anh
    1899-1956  Sudan thuộc Anh-Ai Cập

    Thế kỷ 20
    1900-1914  Bắc Nigeria
    1900-1914  Nam Nigeria
    1900-1910  Thuộc địa Sông Orange
    1906-1954  Thuộc địa Nigeria
    1910-1931  Nam Phi
    1911-1964  Bắc Rhodesia (Zambia)
    1914-1954  Nigeria Bảo hộ
    1915-1931  Tây Nam Phi (Namibia)
    1919-1960  Cameroons (Cameroon) 4
    1920-1963  Kenya
    1922-1961  Tanganyika (Tanzania) 4
    1954-1960  Nigeria
    từ 1965  Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh

    4 Hội Quốc Liên ủy thác.

    Thế kỷ 18
    1757-1947  Bengal (Tây Bengal (Ấn Độ) và Bangladesh)
    1762-1764  Philippines
    1795-1948  Ceylon (Sri Lanka)
    1796-1965  Maldives

    Thế kỷ 19
    1819-1826  Malaya thuộc Anh (Bán đảo Malaysia và Singapore)
    1826-1946  Các khu định cư Eo biển
    1839-1967  Thuộc địa của Aden
    1841-1997  Hồng Kông
    1841-1941  Vương quốc Sarawak
    1858-1947  Ấn Độ thuộc Anh (Ấn Độ, Pakistan và Bangladesh, Miến Điện)
    1882-1963  Bắc Borneo thuộc Anh(Malaysia)
    1885-1946  Quốc gia Malay không liên bang
    1891-1971  Muscat và Oman bảo hộ
    1892-1971  Các quốc gia Trucial bảo hộ
    1895-1946  Quốc gia Malay liên bang
    1898-1930  Đơn vị đồn trú Uy Hải

    Thế kỷ 20
    1918-1961  Kuwait bảo hộ
    1920-1932  Iraq4
    1921-1946  Transjordan4
    1923-1948  Palestine4
    1946-1948  Liên hiệp Malaya
    1946-1963  Sarawak (Malaysia)
    1948-1957  Liên bang Malayaa (Malaysia)

    4 Hội Quốc Liên ủy thác.

    Thế kỷ 18
    1788-1901  New South Wales
    1794-1843  Quần đảo Sandwich (Hawaii)

    Thế kỷ 19
    1803-1901  Vùng đất của Van Diemen/Tasmania
    1807-1863  Quần đảo Auckland6
    1824-1980  New Hebrides (Vanuatu)
    1824-1901  Queensland
    1829-1901  Thuộc địa Sông Swan/Tây Úc
    1836-1901  Nam Úc
    từ 1838  Quần đảo Pitcairn
    1840-1907  *Thuộc địa New Zealand
    1850-1901  Victoria (Úc)
    1874-1970  Fiji5
    1877-1976  Lãnh thổ Tây Thái Bình Dương thuộc Anh
    1884-1949  Lãnh thổ Papua
    1888-1965  Quần đảo Cook6
    1888-1984  Sultanate Brunei
    1889-1948  Quần đảo Union (Tokelau)6
    1892-1979  Quần đảo Gilbert và Ellice7
    1893-1978  Quần đảo Solomon thuộc Anh8

    Thế kỷ 20
    1900-1970  Tonga (quốc gia được bảo hộ)
    1900-1974  Niue6
    1901-1942  *Khối thịnh vượng chung Úc
    1907-1953  *Lãnh địa của New Zealand
    1919-1949  Lãnh thổ New Guinea
    1949-1975  Lãnh thổ Papua và New Guinea9

    5 Thành viên bị treo.
    6 Hiện là một phần của *Vương quốc New Zealand.
    7 Hiện nay là Kiribati và *Tuvalu.
    8 Hiện nay là *Quần đảo Solomon.
    9 Hiện nay là *Papua New Guinea.

    Thế kỷ 17
    từ 1659  St. Helena

    Thế kỷ 19
    từ 1815  Đảo Ascension9
    từ 1816  Tristan da Cunha9
    từ 1833  Quần đảo Falkland11

    Thế kỷ 20
    từ 1908  Lãnh thổ Nam cực thuộc Anh10
    từ 1908  Quần đảo Nam Georgia và
                        Nam Sandwich
    10, 11

    9 Lãnh thổ phụ thuộc St. Helena từ năm 1922 (Đảo Ascension) và 1938 (Tristan da Cunha).
    10 Cả hai tuyên bố vào năm 1908; lãnh thổ hình thành năm 1962 (Lãnh thổ Nam cực thuộc Anh) và 1985 (Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich).
    11 Argentina chiếm đóng trong Chiến tranh Falklands vào tháng 4-tháng 6 năm 1982.

    Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.